I. Coal-to-Hydrogen
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch than cốc là [1,720-1,720], chi phí hydro trung bình là [1.6 yuan/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch than cốc là [1,400-1,400], chi phí hydro trung bình là [1.4 yuan/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch than cốc là [920-920], chi phí hydro trung bình là [0.97 yuan/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch than cốc là [1,020-1,020], chi phí hydro trung bình là [1.08 yuan/m³].
II. Natural Gas-to-Hydrogen
Tại phía đông Quảng Đông, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,330-4,340], chi phí hydro trung bình là [2.08 yuan/m³].
Tại Quảng Tây, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,200-4,510], chi phí hydro trung bình là [2.07 yuan/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,020-4,240], chi phí hydro trung bình là [1.99 yuan/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,088-4,425], chi phí hydro trung bình là [2.07 yuan/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,410-4,640], chi phí hydro trung bình là [1.96 yuan/m³].
Tại vùng châu thổ sông Châu Giang, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,340-4,370], chi phí hydro trung bình là [1.89 yuan/m³].
Tại Hồ Bắc, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,210-4,440], chi phí hydro trung bình là [1.87 yuan/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,220-4,320], chi phí hydro trung bình là [1.85 yuan/m³].
Tại Quý Châu, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,270-4,450], chi phí hydro trung bình là [1.89 yuan/m³].
Tại Tứ Xuyên, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,020-4,404], chi phí hydro trung bình là [1.83 yuan/m³].
Tại Chiết Giang, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,350-4,740], chi phí hydro trung bình là [1.96 nhân dân tệ/m³].
Tại Nội Mông, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,410-4,300], chi phí hydro trung bình là [1.81 nhân dân tệ/m³].
Tại Hắc Long Giang, phạm vi giao dịch khí thiên nhiên là [4,340-4,570], chi phí hydro trung bình là [1.94 nhân dân tệ/m³].
III.Propan Sang Hydro
Tại đông bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch oxit propylene là [3,950-4,510], chi phí hydro trung bình là [2.57 nhân dân tệ/m³].
Tại đông Trung Quốc, phạm vi giao dịch oxit propylene là [4,540-4,640], chi phí hydro trung bình là [2.75 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch oxit propylene là [4,560-4,810], chi phí hydro trung bình là [2.81 nhân dân tệ/m³].
Tại nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch oxit propylene là [4,770-4,810], chi phí hydro trung bình là [2.84 nhân dân tệ/m³].
IV. Sản Xuất Hydro Từ Methanol
Tại Đông Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2,420-2,440], chi phí hydro trung bình là [2.21 nhân dân tệ/m³].
Tại Đông Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2,120-2,360], chi phí hydro trung bình là [2.1 nhân dân tệ/m³].
Tại Trung Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2,150-2,290], chi phí hydro trung bình là [2.12 nhân dân tệ/m³].
Tại Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2,120-2,170], chi phí hydro trung bình là [2 nhân dân tệ/m³].
Tại Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2,120-2,120], chi phí hydro trung bình là [1.58 nhân dân tệ/m³].
Tại Tây Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [1,560-2,100], chi phí hydro trung bình là [1.39 nhân dân tệ/m³].
Tại Tây Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [1,880-2,270], chi phí hydro trung bình là [1.55 nhân dân tệ/m³].



