I. Sản xuất hydro từ than
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch than cốc là [1.200 - 1.210 nhân dân tệ], và chi phí hydro trung bình là [1,23 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch than cốc là [1.240 - 1.320 nhân dân tệ], và chi phí hydro trung bình là [1,29 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch than cốc là [1.360 - 1.560 nhân dân tệ], và chi phí hydro trung bình là [1,4 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch than cốc là [1.420 - 1.420 nhân dân tệ], và chi phí hydro trung bình là [1,4 nhân dân tệ/m³].
II. Sản xuất hydro từ khí tự nhiên
Tại miền đông Quảng Đông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.910 - 4.910 nhân dân tệ], và chi phí hydro trung bình là [2,32 nhân dân tệ/m³].
Tại Quảng Tây, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.710 - 5.020 nhân dân tệ], và chi phí hydro trung bình là [2,28 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.150 - 4.460 nhân dân tệ], giảm 0,81%, và chi phí hydro trung bình là [2,075 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.330 - 4.610 nhân dân tệ], và chi phí hydro trung bình là [2,15 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.505 - 4.660 nhân dân tệ], và chi phí hydro trung bình là [1,98 nhân dân tệ/m³].
Tại Đồng bằng sông Châu Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.890 - 4.920 nhân dân tệ], và chi phí hydro trung bình là [2,11 nhân dân tệ/m³].
Tại Hồ Bắc, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.510 - 4.710 nhân dân tệ], và chi phí hydro trung bình là [1,99 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.270 - 4.460 nhân dân tệ], giảm 1,47%, và chi phí hydro trung bình là [1,89 nhân dân tệ/m³].
Tại Quý Châu, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.520 - 4.680 nhân dân tệ], giảm 0,54%, và chi phí hydro trung bình là [1,97 nhân dân tệ/m³].
Tại Tứ Xuyên, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.400 - 4.600 nhân dân tệ], giảm 0,77%, và chi phí trung bình cho hydro là [1,94 nhân dân tệ/m³].
Tại Chiết Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.480 - 4.820 nhân dân tệ], giảm 0,43%, và chi phí trung bình cho hydro là [2,0 nhân dân tệ/m³].
Tại Nội Mông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.210 - 4.490 nhân dân tệ], giảm 3,23%, và chi phí trung bình cho hydro là [1,88 nhân dân tệ/m³].
Tại Hắc Long Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.670 - 4.870 nhân dân tệ], và chi phí trung bình cho hydro là [2,05 nhân dân tệ/m³].
III. Sản xuất Hydro từ Propan
Tại Đông Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.750 - 7.800 nhân dân tệ], và chi phí trung bình cho hydro là [4,33 nhân dân tệ/m³].
Tại Đông Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.670 - 7.710 nhân dân tệ], và chi phí trung bình cho hydro là [4,29 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.590 - 7.590 nhân dân tệ], và chi phí trung bình cho hydro là [4,26 nhân dân tệ/m³].
Tại Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [8.080 - 8.120 nhân dân tệ], và chi phí trung bình cho hydro là [4,49 nhân dân tệ/m³].
IV. Sản xuất Hydro từ Methanol
Phạm vi giao dịch methanol tại Đông Bắc Trung Quốc là [2.360 - 2.570 nhân dân tệ/tấn], giảm 1%. Chi phí trung bình cho hydro là [2,24 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol tại Đông Trung Quốc là [2.270 - 2.380 nhân dân tệ/tấn], giảm 0,85%. Chi phí trung bình cho hydro là [2,15 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol tại Trung Trung Quốc là [2.190 - 2.500 nhân dân tệ/tấn], tăng 0,215. Chi phí trung bình cho hydro là [2 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol tại Bắc Trung Quốc là [2.110 - 2.320 nhân dân tệ/tấn], giảm 0,68%. Chi phí trung bình cho hydro là [2 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol ở miền Nam Trung Quốc là [2.340-2.370 nhân dân tệ/tấn], giảm 0,21%. Chi phí trung bình của hydro là [1,73 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol ở Tây Bắc Trung Quốc là [1.810-2.140 nhân dân tệ/tấn], giảm 0,75%. Chi phí trung bình của hydro là [1,49 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol ở Tây Nam Trung Quốc là [2.220-2.430 nhân dân tệ/tấn], giảm 0,43%. Chi phí trung bình của hydro là [1,71 nhân dân tệ/m³].



