Hàn Quốc tiếp tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với thép không gỉ tấm và cuộn từ Trung Quốc
Vào ngày 16 tháng 5 năm 2025, Bộ Chiến lược và Tài chính Hàn Quốc đã ban hành Sắc lệnh số 1126, tiếp tục áp dụng thuế chống bán phá giá trong thời hạn 5 năm đối với các sản phẩm thép không gỉ cán phẳng có độ dày không vượt quá 8 mm có nguồn gốc từ Trung Quốc đại lục, Indonesia và Đài Loan, Trung Quốc (xem Phụ lục I để biết chi tiết). Mức thuế đối với Trung Quốc đại lục dao động từ 23,69% đến 25,82%. Đồng thời, Bộ Chiến lược và Tài chính Hàn Quốc đã đạt được cam kết về giá với một số nhà cung cấp (xem Phụ lục II để biết danh sách các nhà cung cấp). Thuế chống bán phá giá sẽ không được áp dụng đối với các nhà cung cấp thực hiện đúng cam kết về giá của mình. Vụ việc này liên quan đến các sản phẩm có mã số thuế quan Hàn Quốc sau: 7219.12.1010, 7219.12.1090, 7219.12.9000, 7219.13.1010, 7219.13.1090, 7219.13.9000, 7219.14.1010, 7219.14.1090, 7219.14.9000, 7219.22.1010, 7219.22.1090, 7219.22.9000, 7219.23.1010, 7219.23.1090, 7219.23.9000, 7219.24.1010, 7219.24.1090, 7219.24.9000, 7219.31.1010, 7219.31.1090, 7219.31.9000, 7219.32.1010, 7219.32.1090, 7219.32.9000, 7219.33.1010, 7219.33.1090, 7219.33.9000, 7219.34.1010, 7219.34.1090, 7219.34.9000, 7219.35.1010, 7219.35.1090, 7219.35.9000, 7219.90.1010, 7219.90.1090, 7219.90.9000, 7220.11.1010, 7220.11.1090, 7220.11.9000, 7220.12.1010, 7220.12.1090, 7220.12.9000, 7220.20.1010, 7220.20.1090, 7220.20.9000, 7220.90.1010, 7220.90.1090 và 7220.90.9000. Tuy nhiên, các biện pháp chống bán phá giá trên không áp dụng đối với một số sản phẩm nhất định (xem thông báo gốc để biết chi tiết).
Vào ngày 25 tháng 9 năm 2020, Hàn Quốc đã khởi xướng một cuộc điều tra chống bán phá giá đối với thép không gỉ tấm và cuộn có nguồn gốc từ Trung Quốc đại lục, Indonesia và Đài Loan, Trung Quốc. Theo Sắc lệnh số 865 của Bộ Chiến lược và Tài chính Hàn Quốc, Hàn Quốc đã áp dụng thuế chống bán phá giá trong thời hạn 3 năm đối với các sản phẩm nói trên từ các quốc gia/khu vực nêu trên bắt đầu từ ngày 15 tháng 9 năm 2021, với mức thuế đối với Trung Quốc đại lục dao động từ 23,69% đến 25,82%. Đồng thời, thuế chống bán phá giá không được áp dụng đối với các doanh nghiệp đạt được cam kết về giá. Vào ngày 17 tháng 5 năm 2024, Hàn Quốc đã khởi xướng cuộc điều tra xem xét lại lần đầu tiên về biện pháp chống bán phá giá đối với thép không gỉ tấm và cuộn từ Trung Quốc đại lục, Indonesia và Đài Loan, Trung Quốc. Vào ngày 20 tháng 2 năm 2025, Ủy ban Thương mại Hàn Quốc đã ban hành phán quyết cuối cùng trong cuộc điều tra xem xét lại lần đầu tiên về vụ việc này.
Phụ lục I: Bảng thuế chống bán phá giá được áp dụng trong Phán quyết cuối cùng của cuộc điều tra xem xét lại lần đầu tiên về thép không gỉ tấm và cuộn từ Trung Quốc
| Quốc gia/Khu vực liên quan | Tên tiếng Anh của nhà nhập khẩu/xuất khẩu | Tên tham khảo tiếng Trung của nhà nhập khẩu/xuất khẩu | Thuế chống bán phá giá |
| Trung Quốc đại lục | 1. Công ty TNHH Thép không gỉ Sơn Tây Thái Cương và các doanh nghiệp liên kết | Công ty TNHH Thép không gỉ Sơn Tây Thái Cương – - Công ty TNHH Dải thép không gỉ chính xác Thái Cương Sơn Tây |
23,69% |
| - Công ty TNHH Thép không gỉ Thái Cương & TPCO Thiên Tân | |||
| - Công ty TNHH Dải thép không gỉ chính xác Thái Cương Sơn Tây | |||
| 2. Tập đoàn Thép không gỉ Liên Trung An Cương | Công ty TNHH Thép không gỉ Liên Trung An Cương (Quảng Châu) | 25,82% | |
| 3. Nhà nhập khẩu/xuất khẩu khác | 24,83% | ||
| Indonesia | 4. Công ty TNHH Thép không gỉ Tsingshan Indonesia và các công ty liên kết | – – – |
25,82% |
| - Công ty TNHH Công nghiệp Niken và Thép không gỉ Quảng Chinh Indonesia | |||
| - Công ty TNHH Hợp kim Niken và Crom Ruipu Indonesia | |||
| 5. Nhà nhập khẩu/xuất khẩu khác | 25,82% | ||
| Đài Loan, Trung Quốc | 6. Tập đoàn Thép Yieh United và các công ty liên kết | – – – |
9,47% |
| - Công ty TNHH Yieh Mau | |||
| - Công ty TNHH Công nghiệp Sắt Tang Eng | |||
| 7. Tập đoàn Walsin Lihwa | 7,17% | ||
| 8. Nhà nhập khẩu/xuất khẩu khác | 9,07% |
Phụ lục 2: Danh sách các nhà cung cấp cam kết giá trong quyết định cuối cùng của lần xem xét lại hết hiệu lực đầu tiên đối với các biện pháp chống bán phá giá đối với tôn thép không gỉ và cuộn thép không gỉ nhập khẩu từ Trung Quốc của Cộng hòa Hàn Quốc
| Quốc gia/khu vực liên quan | Tên tiếng Anh của nhà nhập khẩu/xuất khẩu | Tên tham khảo tiếng Trung của nhà nhập khẩu/xuất khẩu |
| Trung Quốc đại lục | 1. Công ty TNHH Thép không gỉ Thái Cương Sơn Tây và các công ty liên kết | Công ty TNHH Thép không gỉ Thái Cương Sơn Tây |
| - Công ty TNHH Thép không gỉ TISCO (H.K.) | - Công ty TNHH Thép không gỉ TISCO (Hồng Kông) | |
| - Công ty TNHH Thương mại TISCO (H.K.) | - Công ty TNHH Xuất nhập khẩu TISCO (Hồng Kông) | |
| - Công ty TNHH Dịch vụ Tổng hợp và Kho bảo thuế Thái Cương Sơn Tây | - Công ty TNHH Dịch vụ Tổng hợp và Kho bảo thuế Thái Cương Sơn Tây | |
| 2. Tập đoàn Thép không gỉ Liên Trung An Cương | Công ty TNHH Thép không gỉ Liên Trung An Cương (Quảng Châu) | |
| Indonesia | 3. Công ty TNHH Thép không gỉ Tsingshan Indonesia và các công ty liên kết | – —— —— —— —— |
| -PT Indonesia Guang Ching Nickel and Stainless Steel Industry | ||
| -PT Indonesia Ruipu Nickel and Chrome Alloy | ||
| -Tập đoàn Eternal Tsingshan Group Limited | ||
| -Công ty TNHH Golden Harbour International PTE. | ||
| Đài Loan, Trung Quốc | 4. Công ty Yieh United Steel Corporation và các doanh nghiệp liên kết | —— —— —— —— |
| -Công ty Yieh Mau Corp. | ||
| -Công ty TNHH Tang Eng Iron Works | ||
| -Công ty TNHH Yieh Corporation | ||
| 5. Công ty Walsin Lihwa Corporation | —— |



