I. Sản xuất hydro từ than
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch than cốc là [1.230 - 1.230 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,26 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch than cốc là [1.290 - 1.380 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,336 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch than cốc là [1.420 - 1.610 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,446 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch than cốc là [1.460 - 1.470 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,43 nhân dân tệ/m³].
II. Sản xuất hydro từ khí tự nhiên
Tại miền đông Quảng Đông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.910 - 4.910 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,32 nhân dân tệ/m³].
Tại Quảng Tây, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.770 - 5.010 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,29 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.280 - 4.620 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,32 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.430 - 4.270 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,20 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.560 - 4.700 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,0 nhân dân tệ/m³].
Tại Đồng bằng sông Châu Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.890 - 4.920 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,11 nhân dân tệ/m³].
Tại Hồ Bắc, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.590 - 4.840 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,03 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.400 - 4.540 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,95 nhân dân tệ/m³].
Tại Quý Châu, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.550 - 4.830 nhân dân tệ/tấn], giảm 0,11% và chi phí hydro trung bình là [1,99 nhân dân tệ/m³].
Tại Tứ Xuyên, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.570-4.660 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,99 nhân dân tệ/m³].
Tại Chiết Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.580-4.830 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,03 nhân dân tệ/m³].
Tại Nội Mông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.390-4.700 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,96 nhân dân tệ/m³].
Tại Hắc Long Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.670-4.870 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,05 nhân dân tệ/m³].
III. Sản xuất hydro từ propan
Tại Đông Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.480-7.500 nhân dân tệ/tấn], tăng 0,07% và chi phí hydro trung bình là [4,19 nhân dân tệ/m³].
Tại Đông Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.510-7.540 nhân dân tệ/tấn], tăng 1,55% và chi phí hydro trung bình là [4,2 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.360-7.390 nhân dân tệ/tấn], tăng 1,17% và chi phí hydro trung bình là [4,15 nhân dân tệ/m³].
Tại Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.880-7.980 nhân dân tệ/tấn], tăng 0,95% và chi phí hydro trung bình là [4,4 nhân dân tệ/m³].
IV. Sản xuất hydro từ methanol
Tại Đông Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.420-2.440 nhân dân tệ], giảm 0,41%, và chi phí hydro trung bình là [2,21 nhân dân tệ/m³].
Tại Đông Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.350-2.530 nhân dân tệ], tăng 1,88%, và chi phí hydro trung bình là [2,23 nhân dân tệ/m³].
Tại Trung Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.270-2.530 nhân dân tệ], tăng 0,63%, và chi phí hydro trung bình là [2,23 nhân dân tệ/m³].
Tại Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.170-2.320 nhân dân tệ], tăng 0,22%, và chi phí hydro trung bình là [2,1 nhân dân tệ/m³].
Tại Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.450-2.510 nhân dân tệ], tăng 2,27%, và chi phí hydro trung bình là [1,81 nhân dân tệ/m³].
Tại Tây Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [1.800-2.170 nhân dân tệ], giảm 0,75%, và chi phí hydro trung bình là [1,5 nhân dân tệ/m³].
Tại Tây Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.240-2.480 nhân dân tệ], giảm 2,07%, và chi phí hydro trung bình là [1,7 nhân dân tệ/m³].



