I. Than chuyển hóa thành Hydro
Phạm vi giao dịch của than cốc ở Sơn Đông là 1,190-1,200, với chi phí hydro trung bình là 1,23 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của than cốc ở Hà Bắc là 1,260-1,310, với chi phí hydro trung bình là 1,3 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của than cốc ở Thiểm Tây là 1,360-1,580, với chi phí hydro trung bình là 1,41 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của than cốc ở Hà Nam là 1,380-1,410, với chi phí hydro trung bình là 1,39 nhân dân tệ/m³.
II. Khí thiên nhiên chuyển hóa thành Hydro
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Quảng Đông Yuedong là 4,910-4,910, với chi phí hydro trung bình là 2,32 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Quảng Tây là 4,700-4,940, giảm 1,33%, với chi phí hydro trung bình là 2,26 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Thiểm Tây là 4,400-4,600, tăng 1,01%, với chi phí hydro trung bình là 2,14 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Hà Bắc là 4,461-4,755, tăng 0,16%, với chi phí hydro trung bình là 2,21 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Sơn Đông là 4,560-4,790, giảm 1,37%, với chi phí hydro trung bình là 2,26 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Vùng Tam Giang là 4,890-4,920, với chi phí hydro trung bình là 2,11 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Hồ Bắc là 4,510-4,890, với chi phí hydro trung bình là 2,03 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Hà Nam là 4,570-4,720, tăng 1,09%, với chi phí hydro trung bình là 2,0 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Quý Châu là 4,580-4,750, giảm 0,43%, với chi phí hydro trung bình là 2,01 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Tứ Xuyên là 4,570-4,740, tăng 1,09%, với chi phí hydro trung bình là 2,00 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Chiết Giang là 4,530-4,850, giảm 1,16%, với chi phí hydro trung bình là 2,02 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Nội Mông Cổ là 4,410-4,760, giảm 0,65%, với chi phí hydro trung bình là 1,98 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Hắc Long Giang là 4,670-4,870, với chi phí hydro trung bình là 2,05 nhân dân tệ/m³.
III. Propane chuyển hóa thành Hydro
Phạm vi giao dịch của epoxipropylen ở đông bắc Trung Quốc là 7,610-7,640, với chi phí hydro trung bình là 4,26 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của epoxipropylen ở đông Trung Quốc là 7,600-7,610, giảm 0,52%, với chi phí hydro trung bình là 4,25 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của epoxipropylen ở Sơn Đông là 7,370-7,410, tăng 0,07%, với chi phí hydro trung bình là 4,16 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của epoxipropylen ở nam Trung Quốc là 8,210-8,300, với chi phí hydro trung bình là 4,57 nhân dân tệ/m³.
IV. Methanol chuyển hóa thành Hydro
Phạm vi giao dịch của methanol ở đông bắc Trung Quốc là 2,530-2,550, tăng 0,4%, với chi phí hydro trung bình là 2,28 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở đông Trung Quốc là 2,460-2,550, giảm 0,4%, với chi phí hydro trung bình là 2,27 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở trung Trung Quốc là 2,380-2,610, tăng 0,6%, với chi phí hydro trung bình là 2,29 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở bắc Trung Quốc là 2,240-2,390, với chi phí hydro trung bình là 2,1 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở nam Trung Quốc là 2,510-2,530, giảm 0,4%, với chi phí hydro trung bình là 2,27 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở tây bắc Trung Quốc là 1,720-2,220, giảm 1,25%, với chi phí hydro trung bình là 1,48 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở tây nam Trung Quốc là 2,270-2,620, với chi phí hydro trung bình là 1,8 nhân dân tệ/m³.



