Giá địa phương sắp được công bố, xin vui lòng chờ đợi!
Biết rồi
+86 021 5155-0306
Ngôn ngữ:
SMM
Đăng nhập
Kim loại cơ bản
Nhôm
Đồng
Chì
Nickel
Thiếc
Kẽm
Năng lượng mới
Năng lượng mặt trời
Lithium
Coban
Vật Liệu Cực Dương Pin Lithium
Vật liệu Anode
Màng ngăn
Chất điện phân
Pin lithium-ion
Pin natri-ion
Pin lithium-ion đã qua sử dụng
Năng lượng Hydro
Lưu trữ năng lượng
Kim loại nhỏ
Silic
Magie
Titan
Bismuth-Selenium-Tellurium
Vonfram
Antimon
Crom
Mangan
Indi-Germanium-Gallium
Niobi-Tantan
Các kim loại nhỏ khác
Kim loại quý
Đất hiếm
Vàng
Bạc
Palladium
Platinum/Ruthenium
Rođi
Iriđi
Kim loại phế liệu
Đồng-Phế liệu
Nhôm-Phế liệu
Thiếc phế liệu
Kim loại đen
Chỉ số giá quặng sắt
Giá Quặng Sắt
Coke
Than đá
Gang
Phôi thép
Thép thành phẩm
Thép Quốc Tế
Khác
Hợp đồng tương lai
Chỉ số SMM
MMi
SMM Chi phí Hydrogen Đánh giá hàng ngày 2025-03-31
Th04 02, 2025, at 3:53 pm
1. Than đá sang Hydro
Phạm vi giao dịch của than cốc ở Sơn Đông là 1,190-1,200, với chi phí hydro trung bình là 1.23 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của than cốc ở Hà Bắc là 1,260-1,310, với chi phí hydro trung bình là 1.3 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của than cốc ở Thiểm Tây là 1,360-1,580, với chi phí hydro trung bình là 1.41 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của than cốc ở Hà Nam là 1,380-1,410, với chi phí hydro trung bình là 1.39 nhân dân tệ/m³.
2. Khí thiên nhiên sang Hydro
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở vùng đông Quảng Đông là 4,910-4,910, với chi phí hydro trung bình là 2.31 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Quảng Tây là 4,800-5,000, tăng 0.51%, với chi phí hydro trung bình là 2.3 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Thiểm Tây là 4,360-4,640, tăng 0.56%, với chi phí hydro trung bình là 2.14 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Hà Bắc là 4,441-4,735, tăng 0.17%, với chi phí hydro trung bình là 2.2 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Sơn Đông là 4,590-4,800, tăng 1.95%, với chi phí hydro trung bình là 2.29 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Vùng Tam Giang là 4,890-4,920, với chi phí hydro trung bình là 2.11 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Hồ Bắc là 4,530-4,980, với chi phí hydro trung bình là 2.1 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Hà Nam là 4,530-4,760, tăng 1.2%, với chi phí hydro trung bình là 2.0 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Quý Châu là 4,670-4,790, giảm 0.11%, với chi phí hydro trung bình là 2.0 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Tứ Xuyên là 4,620-4,670, với chi phí hydro trung bình là 2.0 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Chiết Giang là 4,600-4,920, với chi phí hydro trung bình là 2.0 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Nội Mông Cổ là 4,390-4,700, tăng 2.25%, với chi phí hydro trung bình là 1.96 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của khí thiên nhiên ở Hắc Long Giang là 4,600-4,780, với chi phí hydro trung bình là 2.0 nhân dân tệ/m³.
3. Propan sang Hydro
Phạm vi giao dịch của epichlorohydrin ở phía đông bắc Trung Quốc là 7,770-7,800, với chi phí hydro trung bình là 4.36 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của epichlorohydrin ở phía đông Trung Quốc là 7,780-7,830, với chi phí hydro trung bình là 4.34 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của epichlorohydrin ở Sơn Đông là 7,640-7,670, tăng 0.13%, với chi phí hydro trung bình là 4.28 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của epichlorohydrin ở phía nam Trung Quốc là 8,300-8,390, với chi phí hydro trung bình là 4.61 nhân dân tệ/m³.
4. Methanol sang Hydro
Phạm vi giao dịch của methanol ở phía đông bắc Trung Quốc là 2,570-2,580, với chi phí hydro trung bình là 2.3 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở phía đông Trung Quốc là 2,440-2,670, giảm 0.68%, với chi phí hydro trung bình là 2.3 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở miền trung Trung Quốc là 2,440-2,660, giảm 0.97%, với chi phí hydro trung bình là 2.33 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở miền bắc Trung Quốc là 2,350-2,470, tăng 0.21%, với chi phí hydro trung bình là 2.17 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở phía nam Trung Quốc là 2,620-2,620, giảm 2.06%, với chi phí hydro trung bình là 2.33 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở phía tây bắc Trung Quốc là 1,690-2,310, giảm 0.5%, với chi phí hydro trung bình là 1.5 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch của methanol ở phía tây nam Trung Quốc là 2,425-2,740, tăng 0.58%, với chi phí hydro trung bình là 1.87 nhân dân tệ/m³.