I. Than chuyển hóa thành Hydro
Phạm vi giao dịch than cốc ở Sơn Đông là 1,190-1,200, với chi phí hydro trung bình là 1,26 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch than cốc ở Hà Bắc là 1,260-1,310, với chi phí hydro trung bình là 1,3 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch than cốc ở Thiểm Tây là 1,360-1,580, với chi phí hydro trung bình là 2,0 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch than cốc ở Hà Nam là 1,380-1,410, với chi phí hydro trung bình là 1,39 nhân dân tệ/m³.
II. Khí thiên nhiên chuyển hóa thành Hydro
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở phía đông Quảng Đông là 4,910-4,910, với chi phí hydro trung bình là 2,32 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Quảng Tây là 4,760-4,990, tăng 1,56%, với chi phí hydro trung bình là 2,28 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Thiểm Tây là 4,330-4,620, với chi phí hydro trung bình là 2,13 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Hà Bắc là 4,455-4,705, giảm 0,22%, với chi phí hydro trung bình là 2,2 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Sơn Đông là 4,520-4,690, với chi phí hydro trung bình là 2,23 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Đồng bằng Châu Giang là 4,890-4,920, với chi phí hydro trung bình là 2,11 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Hồ Bắc là 4,530-4,980, với chi phí hydro trung bình là 2,05 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Hà Nam là 4,500-4,680, với chi phí hydro trung bình là 1,98 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Quý Châu là 4,670-4,800, với chi phí hydro trung bình là 2,04 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Tứ Xuyên là 4,620-4,670, với chi phí hydro trung bình là 2,0 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Chiết Giang là 4,600-4,920, giảm 0,31%, với chi phí hydro trung bình là 2,05 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Nội Mông Cổ là 4,280-4,610, với chi phí hydro trung bình là 1,9 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch khí thiên nhiên ở Hắc Long Giang là 4,600-4,780, với chi phí hydro trung bình là 2,02 nhân dân tệ/m³.
III. Propan chuyển hóa thành Hydro
Phạm vi giao dịch epoxi propylen ở Đông Bắc Trung Quốc là 7,770-7,800, với chi phí hydro trung bình là 4,33 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch epoxi propylen ở Đông Trung Quốc là 7,780-7,830, với chi phí hydro trung bình là 4,34 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch epoxi propylen ở Sơn Đông là 7,640-7,660, tăng 0,26%, với chi phí hydro trung bình là 4,29 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch epoxi propylen ở Nam Trung Quốc là 8,300-8,390, với chi phí hydro trung bình là 4,61 nhân dân tệ/m³.
IV. Methanol chuyển hóa thành Hydro
Phạm vi giao dịch methanol ở Đông Bắc Trung Quốc là 2,570-2,580, tăng 0,39%, với chi phí hydro trung bình là 2,3 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch methanol ở Đông Trung Quốc là 2,465-2,680, giảm 1,34%, với chi phí hydro trung bình là 2,31 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch methanol ở Trung Trung Quốc là 2,480-2,670, với chi phí hydro trung bình là 2,34 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch methanol ở Bắc Trung Quốc là 2,350-2,460, giảm 1,435, với chi phí hydro trung bình là 2,17 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch methanol ở Nam Trung Quốc là 2,670-2,680, giảm 0,56%, với chi phí hydro trung bình là 2,37 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch methanol ở Tây Bắc Trung Quốc là 1,700-2,320, giảm 0,25%, với chi phí hydro trung bình là 1,51 nhân dân tệ/m³.
Phạm vi giao dịch methanol ở Tây Nam Trung Quốc là 2,415-2,720, với chi phí hydro trung bình là 1,87 nhân dân tệ/m³.



