Giá địa phương sắp được công bố, xin vui lòng chờ đợi!
Biết rồi
+86 021 5155-0306
Ngôn ngữ:  

[Tóm tắt cuộc họp sáng về Đất hiếm của SMM] Thị trường đất hiếm bị phân cực, và nhu cầu hạ nguồn vẫn chậm chạp

  • Th06 30, 2025, at 9:19 am
[Tóm tắt cuộc họp sáng Thị trường Đất hiếm SMM: Thị trường Đất hiếm phân cực, nhu cầu hạ nguồn chậm chạp] Xu hướng giá của đất hiếm nhẹ và nặng đã phân cực. Giá của oxit Pr-Nd vẫn giữ vững, được thúc đẩy bởi các yếu tố tin tức và mua hàng từ các nhà sản xuất lớn. Tuy nhiên, do nhu cầu hạ nguồn đối với đất hiếm trung bình-nặng tiếp tục chậm chạp, một số nhà cung cấp đã bán với giá thấp hơn, dẫn đến giá giảm nhẹ.

》Kiểm tra báo giá, dữ liệu và phân tích thị trường đất hiếm của SMM

》Đăng ký để xem xu hướng giá lịch sử của hàng hóa giao ngay kim loại của SMM

SMM báo cáo vào ngày 30 tháng 6:

Quặng đất hiếm

Giá: Giá carbonat đất hiếm khoảng 36.000 nhân dân tệ/tấn, monazit có giá khoảng 42.600 nhân dân tệ/tấn và giá quặng tiêu chuẩn của quặng trung-yttri, giàu europi khoảng 190.000 nhân dân tệ/tấn.

Cung và cầu: Gần đây, do các yếu tố khí hậu, lượng nhập khẩu quặng Myanmar đã giảm đáng kể và ý định bán hàng của các nhà cung cấp đã yếu đi.

Ôxít đất hiếm

Giá: Phạm vi báo giá cho ôxít Pr-Nd khoảng 444.000-445.000 nhân dân tệ/tấn, phạm vi báo giá chính thống cho ôxít dysprosi là 1,61-1,62 triệu nhân dân tệ/tấn và phạm vi báo giá cho ôxít terbi là khoảng 7,05-7,1 triệu nhân dân tệ/tấn.

Cung và cầu: Tuần trước, xu hướng giá của đất hiếm nhẹ và nặng đã phân cực. Giá của ôxít Pr-Nd vẫn vững chắc do các yếu tố tin tức và mua hàng của các nhà sản xuất lớn. Tuy nhiên, giá của đất hiếm trung-nặng đã giảm nhẹ do nhu cầu hạ nguồn tiếp tục ảm đạm, với một số nhà cung cấp bán hàng với giá thấp hơn.

Kim loại đất hiếm

Giá: Phạm vi báo giá chính thống cho hợp kim Pr-Nd là 542.000-546.000 nhân dân tệ/tấn, báo giá cho hợp kim dysprosi-sắt khoảng 1,56-1,58 triệu nhân dân tệ/tấn và báo giá cho kim loại terbi là khoảng 8,8-8,83 triệu nhân dân tệ/tấn.

Cung và cầu: Tuần trước, giá kim loại đã giảm nhẹ, chủ yếu là do các nhà cung cấp bán hàng với giá thấp hơn để thu tiền vào cuối tháng. Tuy nhiên, các báo giá chính thống vẫn vững chắc do ảnh hưởng của thị trường ôxít. Đối với đất hiếm trung-nặng, các nhà cung cấp đã hạ giá báo giá của mình để thử nghiệm tâm lý thị trường do nhu cầu thị trường tiếp tục ảm đạm.

Phôi NdFeB

Giá: Phôi NdFeB N38 (Ce) có giá 143-153 nhân dân tệ/kg; Phôi NdFeB 40M có giá 189-199 nhân dân tệ/kg; Phôi NdFeB 40H có giá 193-203 nhân dân tệ/kg; Phôi NdFeB 45SH (Ce) có giá 243-263 nhân dân tệ/kg.

Cung và cầu: Tuần trước, giá vật liệu từ tính nói chung giữ ổn định, với hoạt động giao dịch trung bình. Một mặt, giá nguyên liệu như oxit và kim loại ổn định hoặc giảm nhẹ khiến các doanh nghiệp vật liệu từ tính áp dụng thái độ chờ xem trong mua sắm. Mặt khác, các doanh nghiệp sản xuất động cơ hạ nguồn chính của vật liệu từ tính dần dần bước vào mùa thấp điểm, với nhu cầu đơn hàng giao ngay suy giảm.

Phế liệu NdFeB

Giá: Pr-Nd tái chế từ phế liệu NdFeB có giá 483-488 nhân dân tệ/kg; dysprosium tái chế từ phế liệu NdFeB có giá 1.610-1.621 nhân dân tệ/kg; terbium tái chế từ phế liệu NdFeB có giá 5.439-5.495 nhân dân tệ/kg.

Cung và cầu: Tuần trước, giá thị trường phế liệu vẫn giữ ổn định, chủ yếu được hỗ trợ bởi giá thị trường oxit, với thị trường tiếp tục hoạt động trôi chảy.

  • Tin tức chọn lọc
  • Đất hiếm
Trò chuyện trực tiếp qua WhatsApp
Giúp chúng tôi biết ý kiến của bạn trong 1 phút.