I. Sản xuất hydro từ than
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch than cốc là [1.060-1.060 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,13 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch than cốc là [1.140-1.170 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,23 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch than cốc là [1.240-1.455 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,33 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch than cốc là [1.260-1.330 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,34 nhân dân tệ/m³].
II. Sản xuất hydro từ khí tự nhiên
Tại miền đông Quảng Đông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.910-4.910 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,32 nhân dân tệ/m³].
Tại Quảng Tây, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.510-4.910 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,22 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.040-4.340 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,01 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.226-4.515 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,11 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.340-4.580 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,93 nhân dân tệ/m³].
Tại Đồng bằng sông Châu Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.890-4.920 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,11 nhân dân tệ/m³].
Tại Hồ Bắc, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.430-4.740 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,98 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.200-4.350 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,85 nhân dân tệ/m³].
Tại Quý Châu, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.340-4.700 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,95 nhân dân tệ/m³].
Tại Tứ Xuyên, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.360 - 4.570 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,93 nhân dân tệ/m³].
Tại Chiết Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.520 - 4.780 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,01 nhân dân tệ/m³].
Tại Nội Mông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.190 - 4.420 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,87 nhân dân tệ/m³].
Tại Hắc Long Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.620 - 4.820 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,04 nhân dân tệ/m³].
III. Sản xuất hydro từ propan
Tại Đông Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.270 - 7.310 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [4,09 nhân dân tệ/m³].
Tại Đông Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.260 - 7.310 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [4,09 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.060 - 7.120 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [4,01 nhân dân tệ/m³].
Tại Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.600 - 7.620 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [4,25 nhân dân tệ/m³].
IV. Sản xuất hydro từ methanol
Phạm vi giao dịch methanol tại Đông Bắc Trung Quốc là [2.230 - 2.290 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,10 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol tại Đông Trung Quốc là [2.140 - 2.390 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,12 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol tại Trung Trung Quốc là [2.110 - 2.360 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [2,13 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol tại Bắc Trung Quốc là [1.970 - 2.070 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,92 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol tại Nam Trung Quốc là [2.320 - 2.350 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,72 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol tại Tây Bắc Trung Quốc là [1.575 - 2.090 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,40 nhân dân tệ/m³].
Phạm vi giao dịch methanol tại Tây Nam Trung Quốc là [2.160 - 2.440 nhân dân tệ/tấn], với chi phí hydro trung bình là [1,69 nhân dân tệ/m³].



