》Xem báo giá, dữ liệu và phân tích thị trường đất hiếm của SMM
》Đăng ký để xem xu hướng giá lịch sử của hàng hóa giao ngay kim loại của SMM
Tin tức SMM ngày 12 tháng 5:
Quặng đất hiếm
Giá: Giá carbonat đất hiếm khoảng 34.200 nhân dân tệ/tấn, monazit có giá khoảng 40.500 nhân dân tệ/tấn và giá quặng tiêu chuẩn của quặng trung yttri, giàu europi khoảng 185.000 nhân dân tệ/tấn.
Cung và cầu: Gần đây, giá quặng đất hiếm đã tăng nhẹ so với thời kỳ trước. Sự nhiệt tình bán hàng của các nhà khai thác không cao và sự nhiệt tình mua hàng của các nhà máy tách hạ lưu cũng tương đối vừa phải.
Ôxit đất hiếm
Giá: Phạm vi báo giá cho ôxit Pr-Nd khoảng 421.000-423.000 nhân dân tệ/tấn. Phạm vi báo giá chính thống cho ôxit dysprosi là 1,63-1,65 triệu nhân dân tệ/tấn và báo giá cho ôxit terbi đã được điều chỉnh lên khoảng 7,05-7,1 triệu nhân dân tệ/tấn.
Cung và cầu: Tuần trước, giá ôxit đất hiếm nói chung là mạnh. Tuy nhiên, khi cuối tuần đến gần, ý định mua hàng của hạ lưu thấp, trong khi hoạt động chào giá của nhà cung cấp cao. Thị trường ôxit đất hiếm một lần nữa cho thấy xu hướng suy yếu.
Kim loại đất hiếm
Giá: Phạm vi báo giá chính thống cho hợp kim Pr-Nd là 515.000-520.000 nhân dân tệ/tấn. Báo giá cho hợp kim dysprosi-sắt khoảng 1,58-1,6 triệu nhân dân tệ/tấn và báo giá cho kim loại terbi khoảng 8,75-8,8 triệu nhân dân tệ/tấn.
Cung và cầu: Hoạt động giao dịch trên thị trường kim loại nói chung là vừa phải. Các doanh nghiệp vật liệu từ tính hạ lưu không quan tâm đến việc mua hàng với giá cao, chủ yếu áp dụng thái độ chờ xem và mua ở mức thấp. Các nhà cung cấp chủ yếu báo giá tương ứng với ôxit, nhưng với tình hình cầu như vậy, dự kiến giá kim loại có thể gặp phải sự kháng cự khi tăng giá.
Phôi NdFeB
Giá: Phôi NdFeB N38 (Ce) có giá 136-146 nhân dân tệ/kg; Phôi NdFeB 40M có giá 182-192 nhân dân tệ/kg; Phôi NdFeB 40H có giá 186-196 nhân dân tệ/kg; Phôi NdFeB 45SH (Ce) có giá 236-256 nhân dân tệ/kg.
Cung và cầu: Tuần trước, chịu ảnh hưởng của sự tăng giá liên tục trên thị trường kim loại, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu từ nam châm cũng đã nâng báo giá đối với phôi thô. Tuy nhiên, nhu cầu tiêu thụ cuối cùng không được cải thiện, giao dịch thị trường ở mức trung bình và tâm lý chờ đợi rất mạnh.
Phế liệu NdFeB
Giá cả: Giá của Pr-Nd tái chế từ phế liệu NdFeB được báo giá ở mức 451-457 nhân dân tệ/kg; giá của dysprosium tái chế từ phế liệu NdFeB là 1.584-1.606 nhân dân tệ/kg; giá của terbium tái chế từ phế liệu NdFeB là 5.225-5.445 nhân dân tệ/kg.
Cung và cầu: Tuần trước, chịu ảnh hưởng của các yếu tố tin tức, giá thị trường của các oxit tiếp tục tăng, kéo theo giá của Pr-Nd tái chế từ phế liệu tăng lên. Tuy nhiên, các giao dịch thực tế trên thị trường ở mức trung bình và tâm lý chờ đợi rất mạnh.




