I. Sản xuất hydro từ than
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch than cốc là [1.230 - 1.230 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [1,23 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch than cốc là [1.290 - 1.380 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [1,33 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch than cốc là [1.420 - 1.610 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [1,44 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch than cốc là [1.460 - 1.470 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [1,45 nhân dân tệ/m³].
II. Sản xuất hydro từ khí tự nhiên
Tại miền đông Quảng Đông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.910 - 4.910 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [2,32 nhân dân tệ/m³].
Tại Quảng Tây, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.850 - 5.000 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [2,31 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.300 - 4.480 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [2,10 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.419 - 4.695 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [2,19 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.520 - 4.660 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [2,22 nhân dân tệ/m³].
Tại Đồng bằng sông Châu Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.890 - 4.920 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [2,11 nhân dân tệ/m³].
Tại Hồ Bắc, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.680 - 5.020 nhân dân tệ], giảm 0,41% và chi phí hydro trung bình là [2,09 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.450 - 4.590 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [1,95 nhân dân tệ/m³].
Tại Quý Châu, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.690 - 4.990 nhân dân tệ], giảm 1,53% và chi phí hydro trung bình là [2,08 nhân dân tệ/m³].
Tại Tứ Xuyên, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.630 - 4.790 nhân dân tệ], giảm 1,26% và chi phí hydro trung bình là [2,03 nhân dân tệ/m³].
Tại Chiết Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.430 - 4.750 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [1,98 nhân dân tệ/m³].
Tại Nội Mông Cổ, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.410 - 4.760 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [1,98 nhân dân tệ/m³].
Tại Hắc Long Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.670 - 4.870 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [2,06 nhân dân tệ/m³].
III. Sản xuất hydro từ propan
Tại Đông Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.230 - 7.360 nhân dân tệ], tăng 1,53% và chi phí hydro trung bình là [4,09 nhân dân tệ/m³].
Tại Đông Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.240 - 7.300 nhân dân tệ], tăng 0,48% và chi phí hydro trung bình là [4,08 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.070 - 7.070 nhân dân tệ], tăng 1,51% và chi phí hydro trung bình là [4,00 nhân dân tệ/m³].
Tại Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.600 - 7.690 nhân dân tệ], với chi phí hydro trung bình là [4,26 nhân dân tệ/m³].
IV. Sản xuất hydro từ methanol
Tại Đông Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.510 - 2.530 nhân dân tệ], tăng 0,4% và chi phí hydro trung bình là [2,27 nhân dân tệ/m³].
Tại Đông Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.420 - 2.590 nhân dân tệ], giảm 0,6% và chi phí hydro trung bình là [2,27 nhân dân tệ/m³].
Tại Trung Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.380 - 2.610 nhân dân tệ], tăng 0,4% và chi phí hydro trung bình là [2,29 nhân dân tệ/m³].
Tại Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.260 - 2.460 nhân dân tệ], tăng 0,21% và chi phí hydro trung bình là [2,14 nhân dân tệ/m³].
Tại Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.460 - 2.470 nhân dân tệ], giảm 0,6% và chi phí hydro trung bình là [2,23 nhân dân tệ/m³].
Tại Tây Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [1.850 - 2.270 nhân dân tệ], tăng 1,48% và chi phí hydro trung bình là [1,54 nhân dân tệ/m³].
Tại Tây Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.330 - 2.560 nhân dân tệ], tăng 0,41% và chi phí hydro trung bình là [1,79 nhân dân tệ/m³].



