1. Tổng quan về Dự án
• Vị trí và Quy mô
◦ Dự án nằm ở khu vực Đông Pilbara, Tây Úc, cách hoạt động khai thác quặng sắt Yandi của BHP chỉ 2 km và cách mỏ Yandicoogina của Rio Tinto 20 km.
◦ Dự án bao gồm ba giấy phép khai thác với tổng diện tích 27,6 kilômét vuông, cách cảng Port Hedland 270 km, có thể tiếp cận bằng xe tải đến bến hàng rời Utah Point.
• Đánh giá Tài nguyên
◦ Báo cáo đánh giá tài nguyên hoàn thành vào năm 2019 cho thấy dự án có 16,1 triệu tấn tài nguyên chỉ định với hàm lượng sắt 54,2% (sắt nung 60,49%), SiO₂ 5,7%, Al₂O₃ 5,6%, phốt pho 0,046%, và mất mát khi đốt (LOI) 10,4% (dùng ngưỡng cắt 53% hàm lượng sắt).
◦ Sau khi loại bỏ các hạt <1mm thông qua sàng khô, tài nguyên được nâng cấp lên 11,29 triệu tấn, với hàm lượng sắt tăng lên 57,16% (sắt nung 63,84%), SiO₂ giảm xuống 3,6%, Al₂O₃ 4,63%, và phốt pho 0,05%.
2. Điều khoản Hợp đồng Chính
• Phạm vi Dịch vụ và Đối tác
◦ Dịch vụ kỹ thuật độc quyền: MMS chịu trách nhiệm về thăm dò, xin giấy phép, và xác minh kỹ thuật, sử dụng mô hình thanh toán chi phí cộng 15%.
◦ Hoạt động khai thác chung: MMS và đối tác chiến lược RE:GROUP cùng thực hiện xây dựng mỏ, khoan và nổ mìn, khai thác, nạp và vận chuyển dịch vụ (chi phí cộng 15%).
◦ Dịch vụ chế biến độc quyền: MMS cung cấp dịch vụ nghiền và sàng theo mô hình "Xây dựng - Sở hữu - Vận hành" (BOO), tính phí theo điều kiện thị trường.
• Điều khoản Kinh tế
◦ Giá trị hợp đồng tổng cộng sẽ được công bố sau khi MMS hoàn thành kế hoạch phát triển dự án và xác minh kỹ thuật.
◦ Tùy chọn cổ phần: Macro Metals được cấp tùy chọn mua 27,3% cổ phần trong dự án (phụ thuộc vào sự chấp thuận của cổ đông), có thể thực hiện trước khi dự án đi vào hoạt động, với giá trị là việc phát hành 175 triệu cổ phiếu công ty.
3. Xác minh Kỹ thuật và Ưu điểm
• Xác minh Thử nghiệm Metallurgical
◦ Xác minh kết quả thử nghiệm lịch sử: Hàm lượng sắt tăng lên 57,16% sau khi sàng, với hàm lượng phốt pho thấp (0,05%), phù hợp để pha trộn với quặng sắt có hàm lượng phốt pho cao để xuất khẩu.
◦ Ưu điểm logistics: Sử dụng trung tâm logistics cách cảng 28 km (bao gồm chỗ ở và kho chứa nguyên liệu thô), cung cấp cơ hội lưu trữ và pha trộn, giảm chi phí vận chuyển.
• Tiềm năng Mở rộng Tài nguyên
◦ Kế hoạch thăm dò các lộ thiên chưa được thăm dò để kéo dài tuổi thọ mỏ.
◦ Mục tiêu xin hạn ngạch xuất khẩu hàng năm từ 1,5-2 triệu tấn, phụ thuộc vào đàm phán với Cơ quan Cảng Pilbara (PPA).
4. Đội Quản lý và Ý nghĩa Chiến lược
• Tuyên bố của Ban Quản lý
◦ Chủ tịch Tolga Kumova: Nhấn mạnh rằng hợp đồng phản ánh năng lực chuyên môn của MMS, với dịch vụ kỹ thuật tạo dòng tiền ngay lập tức, và vị trí dự án cùng đặc tính hàm lượng phốt pho thấp mang lại lợi thế cho sản phẩm pha trộn.
◦ Giám đốc Điều hành Simon Rushton: Đối tác với RE:GROUP vững chắc, và các hợp tác tương lai sẽ tập trung vào phát triển nhiều dự án hàng hóa khối lượng lớn hơn; MMS đã tham gia đấu thầu tại nhiều khu vực khai thác ở Tây Úc với phản hồi tích cực.
• Mở rộng Kinh doanh
◦ MMS gần đây đã hoàn thành dự án đầu tiên sinh lợi (sửa chữa nhà máy nghiền của khách hàng), chứng tỏ năng lực kỹ thuật của mình.
◦ Công ty định vị là nhà cung cấp dịch vụ khai thác đa dạng, bao gồm toàn bộ chuỗi từ khai thác, chế biến, vận chuyển đến xuất khẩu.
5. Kế hoạch Thực hiện Dự án
• Hành động Ngắn hạn
◦ Đánh giá tình trạng giấy phép hiện tại, đẩy nhanh phê duyệt cuối cùng, và thúc đẩy sản xuất thương mại.
◦ Xin giấy phép vận chuyển mẫu hàng loạt cho xuất khẩu thử nghiệm.
◦ Tối ưu hóa hành lang vận chuyển Port Hedland và cùng phát triển kế hoạch vận chuyển với RE:GROUP.
◦ Phát triển kế hoạch phát triển mỏ, lịch trình khai thác, và kế hoạch thực hiện.
6. Cấu trúc Cổ phần và Tuân thủ
• Sở hữu Dự án
◦ Dự án do công ty tư nhân Project Rusty Pty Ltd sở hữu, với hai giám đốc của Macro (Simon Rushton và Rob Jewson) mỗi người nắm giữ 27,3% cổ phần.
◦ Phải được sự chấp thuận của cổ đông theo Quy tắc Niêm yết ASX 10.1 (giao dịch bên liên quan) và 10.11 (thực hiện tùy chọn).
7. Chi tiết Kỹ thuật Đánh giá Tài nguyên (Tiêu chuẩn JORC)
• Cơ sở Dữ liệu
◦ Dữ liệu khoan: Bao gồm 333 lỗ khoan tuần hoàn ngược (3.992 mét) và 56 lỗ khoan kim cương (501 mét), với khoảng cách lấy mẫu từ 0,25-2 mét.
◦ Phương pháp phân tích: Phản xạ tia X (XRF) cho các nguyên tố chính và phân tích nhiệt trọng lượng (TGA) cho LOI.
• Mô hình hóa và Phân loại
◦ Sử dụng nội suy khoảng cách nghịch đảo bậc ba (ID3), với kích thước khối 1,25m×1,25m và bán kính tìm kiếm từ 125-250 mét.
◦ Tài nguyên được phân loại là chỉ định, dựa trên tính liên tục địa chất, chất lượng dữ liệu (khoan infill 100×100 mét), và tính nhất quán trong phương pháp mô hình hóa.
8. Định vị Thị trường và Phân tích Cạnh tranh
• So sánh Sản phẩm
◦ Chất lượng quặng sắt đã sàng so sánh với quặng mịn Robe River của Rio Tinto, quặng mịn pha trộn của FMG, và các sản phẩm chuẩn chỉ số Platts 58%.
◦ Tương tự như mô hình hoạt động của các dự án vận chuyển nhỏ gần đó như Wonmunna và Iron Valley của Mineral Resources.
9. Rủi ro và Tuyên bố Tuân thủ
• Tuyên bố Tuân thủ
◦ Báo cáo đánh giá tài nguyên được hoàn thành bởi Widenbar and Associates, tuân thủ tiêu chuẩn JORC 2012, với việc xác minh dữ liệu bao gồm mẫu trùng lặp và phân tích mẫu chuẩn.
◦ Các nhà địa chất độc lập Lynn Widenbar và Robert Jewson (giám đốc công ty) ký báo cáo dưới danh nghĩa Người có Năng lực.
10. Thông tin về Công ty
• Macro Metals Limited
◦ Niêm yết trên ASX với mã M4M, kinh doanh bao gồm thăm dò khoáng sản, phát triển, và dịch vụ khai thác.
◦ Công ty con MMS cung cấp dịch vụ từ đầu đến cuối (khai thác, nghiền, vận chuyển, xuất khẩu) và sở hữu danh mục tài sản quặng sắt và mangan.
Tóm tắt
Hợp đồng đảm bảo doanh thu dài hạn cho Macro Metals thông qua mô hình lợi nhuận kép từ dịch vụ kỹ thuật và hoạt động khai thác (chi phí cộng + tỷ lệ thị trường), kết hợp với lợi thế pha trộn quặng sắt hàm lượng phốt pho thấp và logistics cảng, mang lại sức cạnh tranh thị trường mạnh mẽ. Dự án có tiềm năng tài nguyên rõ ràng và kế hoạch thực hiện cụ thể, nếu được phê duyệt và mở rộng thành công, dự kiến sẽ trở thành động lực tăng trưởng cốt lõi cho công ty.



