I. Sản xuất hydro từ than đá
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch than cốc là [1.260-1.270], với chi phí hydro trung bình là [1,29 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch than cốc là [1.280-1.350], với chi phí hydro trung bình là [1,31 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch than cốc là [1.390-1.620], với chi phí hydro trung bình là [1,42 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch than cốc là [1.430-1.470], với chi phí hydro trung bình là [1,42 nhân dân tệ/m³].
II. Sản xuất hydro từ khí tự nhiên
Tại Quảng Đông (khu vực phía đông), phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [5.000-5.020], với chi phí hydro trung bình là [2,36 nhân dân tệ/m³].
Tại Quảng Tây, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.770-4.930], với chi phí hydro trung bình là [2,27 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Tây, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.340-4.530], với chi phí hydro trung bình là [2,11 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Bắc, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.455-4.675], giảm 1,09%, với chi phí hydro trung bình là [2,19 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.590-4.780], với chi phí hydro trung bình là [2,26 nhân dân tệ/m³].
Tại Đồng bằng Châu Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [5.010-5.030], với chi phí hydro trung bình là [2,39 nhân dân tệ/m³].
Tại Hồ Bắc, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.480-4.960], giảm 2,38%, với chi phí hydro trung bình là [2,26 nhân dân tệ/m³].
Tại Hà Nam, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.550-4.840], với chi phí hydro trung bình là [2,27 nhân dân tệ/m³].
Tại Quý Châu, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.420-4.610], với chi phí hydro trung bình là [2,18 nhân dân tệ/m³].
Tại Tứ Xuyên, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.380-4.470], với chi phí hydro trung bình là [2,15 nhân dân tệ/m³].
Tại Chiết Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.820-5.050], với chi phí hydro trung bình là [2,33 nhân dân tệ/m³].
Tại Nội Mông, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.280-4.490], giảm 3,94%, với chi phí hydro trung bình là [2,06 nhân dân tệ/m³].
Tại Hắc Long Giang, phạm vi giao dịch khí tự nhiên là [4.810-5.100], với chi phí hydro trung bình là [2,13 nhân dân tệ/m³].
III. Sản xuất hydro từ propane
Tại Đông Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.820-7.870], với chi phí hydro trung bình là [4,37 nhân dân tệ/m³].
Tại Đông Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.790-7.820], tăng 0,52%, với chi phí hydro trung bình là [4,35 nhân dân tệ/m³].
Tại Sơn Đông, phạm vi giao dịch propylene oxide là [7.610-7.640], với chi phí hydro trung bình là [4,27 nhân dân tệ/m³].
Tại Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch propylene oxide là [8.120-8.180], với chi phí hydro trung bình là [4,52 nhân dân tệ/m³].
IV. Sản xuất hydro từ methanol
Tại Đông Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.610-2.630], giảm 0,76%, với chi phí hydro trung bình là [2,33 nhân dân tệ/m³].
Tại Đông Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.520-2.675], giảm 0,76%, với chi phí hydro trung bình là [2,33 nhân dân tệ/m³].
Tại Trung Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.430-2.640], tăng 0,4%, với chi phí hydro trung bình là [2,32 nhân dân tệ/m³].
Tại Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.310-2.550], tăng 1,04%, với chi phí hydro trung bình là [2,18 nhân dân tệ/m³].
Tại Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.655-2.700], tăng 0,28%, với chi phí hydro trung bình là [2,37 nhân dân tệ/m³].
Tại Tây Bắc Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [1.730-2.310], giảm 0,745, với chi phí hydro trung bình là [1,82 nhân dân tệ/m³].
Tại Tây Nam Trung Quốc, phạm vi giao dịch methanol là [2.420-2.730], tăng 0,39%, với chi phí hydro trung bình là [2,3 nhân dân tệ/m³].



