Giá địa phương sắp được công bố, xin vui lòng chờ đợi!
Biết rồi
+86 021 5155-0306
Ngôn ngữ:  

[Tóm tắt cuộc họp sáng SMM về đất hiếm] Giá đất hiếm nhẹ dao động tương đối nhỏ, giá đất hiếm nặng tăng mạnh.

  • Th02 28, 2025, at 9:31 am
[SMM Báo cáo Sáng về Đất Hiếm: Giá Đất Hiếm Nhẹ Biến Động Nhẹ, Giá Đất Hiếm Nặng Tăng Mạnh] Hôm qua, giá oxit có sự thay đổi trái chiều. Giá oxit Pr-Nd tiếp tục giảm nhẹ, nhưng báo giá từ nhà cung cấp vẫn giữ vững, với biến động tương đối nhỏ. Trong khi đó, nguồn cung quặng hấp thụ ion vẫn kém, và giá một số đất hiếm nặng như oxit terbium tăng mạnh.

》Xem Báo giá, Dữ liệu và Phân tích Thị trường Đất hiếm SMM

》Đăng ký để Xem Xu hướng Giá Lịch sử của Hàng hóa Kim loại SMM

Tin tức SMM ngày 28 tháng 2:

Quặng Đất hiếm

Giá: Giá đất hiếm carbonate khoảng 36,400 nhân dân tệ/tấn, giá monazite khoảng 42,000 nhân dân tệ/tấn, và giá tiêu chuẩn quặng giàu yttrium trung bình và europium khoảng 190,000 nhân dân tệ/tấn.

Cung và Cầu: Hiện tại, với nguồn cung khai thác khan hiếm, giá cả vẫn tương đối ổn định, và tâm lý thị trường chủ yếu là chờ đợi.

Oxide Đất hiếm

Giá: Phạm vi báo giá cho oxide Pr-Nd khoảng 445,000-450,000 nhân dân tệ/tấn, báo giá chính cho oxide dysprosium trong khoảng 1,7-1,72 triệu nhân dân tệ/tấn, và giá oxide terbium đã được điều chỉnh lên khoảng 6,45 triệu nhân dân tệ/tấn.

Cung và Cầu: Hôm qua, giá oxide có sự thay đổi trái chiều. Giá oxide Pr-Nd tiếp tục giảm nhẹ, nhưng báo giá từ nhà cung cấp vẫn giữ vững, với biến động tương đối nhỏ. Trong khi đó, nguồn cung quặng hấp phụ ion vẫn kém, và giá một số đất hiếm nặng như oxide terbium tăng nhanh.

Kim loại Đất hiếm

Giá: Phạm vi báo giá chính cho hợp kim Pr-Nd là 545,000-550,000 nhân dân tệ/tấn, giá hợp kim dysprosium-sắt khoảng 1,66-1,68 triệu nhân dân tệ/tấn, và giá kim loại terbium khoảng 8,05-8,1 triệu nhân dân tệ/tấn.

Cung và Cầu: Hôm qua, báo giá từ các nhà máy kim loại biến động theo giá oxide. Một số thương nhân bán với giá thấp hơn, và giá giao dịch cho hợp kim Pr-Nd tiếp tục giảm, với giao dịch thực tế trên thị trường diễn ra kém.

Vật liệu Nam châm

Giá: Giá phôi NdFeB—phôi NdFeB N38 (Ce) đóng cửa ở mức 145-155 nhân dân tệ/kg; phôi NdFeB 40M đóng cửa ở mức 191-201 nhân dân tệ/kg; phôi NdFeB 40H đóng cửa ở mức 195-205 nhân dân tệ/kg; phôi NdFeB 45SH (Ce) đóng cửa ở mức 245-265 nhân dân tệ/kg.

Cung và Cầu: Hôm qua, giá vật liệu nam châm nhìn chung ổn định. Do khách hàng hạ nguồn ít chấp nhận nguyên liệu thô giá cao, sự nhiệt tình mua sắm trong thị trường vật liệu nam châm nhìn chung thấp, và các doanh nghiệp chủ yếu áp dụng thái độ chờ đợi.

Phế liệu NdFeB

Giá: PrNd tái chế từ phế liệu NdFeB đóng cửa ở mức 457-474 nhân dân tệ/kg; dysprosium tái chế từ phế liệu NdFeB đóng cửa ở mức 1,635-1,657 nhân dân tệ/kg; terbium tái chế từ phế liệu NdFeB đóng cửa ở mức 5,123-5,178 nhân dân tệ/kg.

Cung và Cầu: Gần đây, báo giá chính trên thị trường vẫn ổn định, với biến động giá giảm đáng kể. Hầu hết các công ty thương mại mua sắm dựa trên nhu cầu, trong khi các nhà sản xuất tập trung vào việc bổ sung kho dự trữ cần thiết.

  • Tin tức chọn lọc
  • Đất hiếm
Trò chuyện trực tiếp qua WhatsApp
Giúp chúng tôi biết ý kiến của bạn trong 1 phút.