Tuần này, tổng tồn kho thép cây là 3,956,100 tấn (tăng 74,400 tấn so với tuần trước, tăng 1,92% so với tháng trước, giảm 44,71% so với cùng kỳ năm trước);
tuần này, tồn kho thép cây xã hội là 2,706,800 tấn (tăng 75,800 tấn so với tuần trước, tăng 2,88% so với tháng trước, giảm 47,74% so với cùng kỳ năm trước);
tuần này, tồn kho thép cây tại nhà máy là 1,249,300 tấn (giảm 1,400 tấn so với tuần trước, giảm 0,11% so với tháng trước, giảm 36,75% so với cùng kỳ năm trước).
Tuần này, tổng tồn kho thép cuộn là 966,600 tấn (tăng 10,000 tấn so với tuần trước, tăng 1,05% so với tháng trước, giảm 45,99% so với cùng kỳ năm trước);
tuần này, tồn kho thép cuộn xã hội là 419,000 tấn (giảm 5,200 tấn so với tuần trước, giảm 1,23% so với tháng trước, giảm 51,71% so với cùng kỳ năm trước);
tuần này, tồn kho thép cuộn tại nhà máy là 529,100 tấn (tăng 3,500 tấn so với tuần trước, tăng 0,66% so với tháng trước, giảm 40,4% so với cùng kỳ năm trước).




