》Xem Báo giá, Dữ liệu và Phân tích Thị trường Đất hiếm SMM
》Đăng ký để Xem Xu hướng Giá Lịch sử của SMM Kim loại Giao ngay
Tin tức SMM ngày 18 tháng 3:
Quặng Đất hiếm
Giá: Giá đất hiếm carbonate khoảng 36,000 nhân dân tệ/tấn, giá monazite khoảng 42,500 nhân dân tệ/tấn, và giá chuẩn quặng giàu yttrium trung bình và europium khoảng 189,500 nhân dân tệ/tấn.
Cung và Cầu: Hiện tại, các nhà cung cấp ở đầu khai thác vẫn không muốn bán, nguồn cung quặng thô vẫn khan hiếm, và giá quặng đất hiếm đã tăng nhẹ.
Oxide Đất hiếm
Giá: Phạm vi báo giá cho oxide Pr-Nd khoảng 445,000-446,000 nhân dân tệ/tấn, báo giá chính cho oxide dysprosium trong khoảng 1.69-1.71 triệu nhân dân tệ/tấn, và giá oxide terbium đã được điều chỉnh khoảng 6.6-6.65 triệu nhân dân tệ/tấn.
Cung và Cầu: Hôm qua, giá oxide đất hiếm nhìn chung dao động nhỏ. Đầu tuần, các nhà cung cấp oxide đất hiếm có hoạt động báo giá thấp, giá thị trường thực tế vẫn ổn định, người mua hạ nguồn có hoạt động hỏi giá yếu, và khối lượng giao dịch thực tế tương đối nhỏ.
Kim loại Đất hiếm
Giá: Phạm vi báo giá chính cho hợp kim Pr-Nd là 543,000-547,000 nhân dân tệ/tấn, giá hợp kim dysprosium-sắt khoảng 1.64-1.66 triệu nhân dân tệ/tấn, và giá kim loại terbium khoảng 8.13-8.17 triệu nhân dân tệ/tấn.
Cung và Cầu: Hôm qua, các nhà sản xuất kim loại chủ yếu duy trì báo giá ổn định. Các doanh nghiệp vật liệu từ tính có ý định mua thấp, và các cuộc đàm phán qua lại giữa thượng nguồn và hạ nguồn vẫn căng thẳng, với ít biến động trong giá giao dịch thực tế của kim loại đất hiếm.
Vật liệu Từ tính
Giá: Giá phôi NdFeB như sau: Phôi NdFeB N38 (Ce) đóng cửa ở mức 145-155 nhân dân tệ/kg; Phôi NdFeB 40M đóng cửa ở mức 191-201 nhân dân tệ/kg; Phôi NdFeB 40H đóng cửa ở mức 195-205 nhân dân tệ/kg; Phôi NdFeB 45SH (Ce) đóng cửa ở mức 245-265 nhân dân tệ/kg.
Cung và Cầu: Hôm qua, giá các sản phẩm đất hiếm chính nhìn chung ổn định. Các doanh nghiệp vật liệu từ tính chủ yếu tập trung vào các đơn hàng sản phẩm hoàn thiện phân khúc thấp, với mức giá tương đối lý tưởng. Tuy nhiên, biên lợi nhuận cho các đơn hàng phân khúc trung và cao tương đối thấp.
Phế liệu NdFeB
Giá: Giá PrNd tái chế từ phế liệu NdFeB đóng cửa ở mức 469-480 nhân dân tệ/kg; giá dysprosium tái chế từ phế liệu NdFeB đóng cửa ở mức 1,635-1,679 nhân dân tệ/kg; giá terbium tái chế từ phế liệu NdFeB đóng cửa ở mức 5,287-5,341 nhân dân tệ/kg.
Cung và Cầu: Hôm qua, báo giá chính trong thị trường phế liệu vẫn ổn định. Do nguồn cung thị trường khan hiếm và các nhà sản xuất duy trì mức tồn kho bình thường, hầu hết các hoạt động mua tập trung vào các khu vực nhu cầu thiết yếu. Trong khi đó, các nhà giao dịch tiếp tục áp dụng chiến lược không muốn bán, dẫn đến hiệu suất giao dịch thực tế trung bình.




